QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an tỉnh

Thủ tục Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử xuatnhapcanhqb@gmail.com hoặc tới trực tiếp Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh để nộp hồ sơ (khuyến khích gửi qua hộp thư điện tử).

Trường hợp người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó thì có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quảng Bình.

– Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lại thu tiền cho người đề nghị cấp giấy phép. 

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày Lễ và Chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả 

Người đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài trực tiếp nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân biên lai thu tiền để đối chiếu.

Trường hợp không cấp giấy phép vài khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày Lễ và Chủ nhật).

Cách thức thực hiện Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày Lễ và Chủ nhật). Trường hợp cần thiết, đơn vị sẽ cử cán bộ tiếp nhận, giải quyết cho khách.

Thành phần, số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ:

– Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.

– Đối với người nước ngoài trực tiếp đến nộp hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.

– Nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử thì scan văn bản đề nghị, hộ chiếu (gồm trang thông tin về nhân thân, trang có dán thị thực, dấu tạm trú hoặc thị thực rời…).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí cấp Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới.

(Theo Quyết định 1020/QĐ-CAT-PV01 ngày 14/7/2023 của Công an tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được cắt giảm thời hạn giải quyết thuộc thẩm quyền của Công an tỉnh).

Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam đang thường trú tại khu vực cấm, khu vực biên giới; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh (Địa chỉ: 90 đường Trần Hưng Đạo, Phường Đồng Phú, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình)
Kết quả thực hiện Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới
Lệ phí 10 USD/Người
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới – (Mẫu NA14) ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an;

– Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới – (Mẫu NA15) ban hành kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an;

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014 ); được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2013 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

– Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấ tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.

– Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 22/5/2021).

Biểu Mẫu
Mẫu đơn, mẫu tờ khai  + Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (Mẫu NA 14 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).

 + Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới – (Mẫu NA15) ban hành kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an;