CHÍNH SÁCH

Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân

 

Thủ tục Thủ tục: Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân.
Trình tự thực hiện – Bước 1: Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng

+ Làm bản khai theo mẫu quy định.

+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).

+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.

– Bước 2: Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần

a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:

+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.

+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).

+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh Quảng Bình.

b) Đối với Công an tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an tỉnh Quảng Bình hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Cục Tổ chức cán bộ 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại Công an tỉnh Quảng Bình.

c) Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của Công an tỉnh Quảng Bình báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.

+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Kế hoạch và tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.

+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an tỉnh Quảng Bình thực hiện chi trả.

d) Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm:

+ Phối hợp với Cục Tổ chức cán bộ lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.

+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an tỉnh Quảng Bình thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh.
Thành phần, số lượng hồ sơ *Thành phần hồ sơ:

a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).

b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).

c) Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13).

d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).

đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).

* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.

Thời hạn giải quyết Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
Đối tượng thực hiện Cá nhân.
Cơ quan thực hiện Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định hưởng chế độ.
Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).

+ Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).

+ Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).

+ Công văn đề nghị (mẫu 8A).

+ Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Cơ sở pháp lý – Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước;

– Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;

– Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân;

– Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;

– Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

– Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Biểu Mẫu
Mẫu đơn, mẫu tờ khai    + Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (Mẫu 1A) hoặc của thân nhân (Mẫu 1B).

   + Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (Mẫu 04).

   + Biên bản hội nghị liên tịch (Mẫu 05).

   + Công văn đề nghị (Mẫu 8A).

   + Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (Mẫu 9A