Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an tỉnh
Thủ tục | Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an tỉnh |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ – Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Văn bản hợp nhất số 27/VBHN-VPQH, ngày 16/12/2019) nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quảng Bình; hoặc gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử xuatnhapcanhqb@gmail.com, Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc tới trực tiếp Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh để nộp hồ sơ (khuyến khích gửi qua hộp thư điện tử). – Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Bước 3: Nhận kết quả Người nhận đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quảng Bình để nhận kết quả. Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả. |
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp: Tại trụ sở Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. + Dịch vụ bưu chính: Đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí và nhận kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông. – Thời gian tiếp nhận và trà kết quả hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày Lễ và Chủ nhật). |
Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh( Mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức hoặc Mẫu NA7 đối với cá nhân); – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài Mẫu NA8; – Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú. * Nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử thì scan văn bản đề nghị, hộ chiếu (gồm trang thông tin về nhân thân, trang có dán thị thực, dấu tạm trú hoặc thị thực rời…). * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | – Nộp hồ sơ trực tiếp: Không quá 180 phút (hồ sơ hợp lệ).
– Nộp hồ sơ qua hộp thư điện tử: Sau 01 ngày. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh đối chiếu hồ sơ, trả kết quả và thu lệ phí khi đến nhận kết quả. |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài |
Cơ quan thực hiện | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh (Địa chỉ: 90 đường Trần Hưng Đạo, Phường Đồng Phú, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình); hoặc Trạm Xuất nhập cảnh – Cửa khẩu quốc tế Cha Lo xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. |
Kết quả thực hiện | Thẻ tạm trú |
Lệ phí | – Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
– Thẻ tạm trú có thời hạn trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ. – Thẻ tạm trú có thời hạn trên 05 năm đến 10 năm: 165USD/thẻ. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh – Mẫu NA6 (đối với cơ quan, tổ chức) hoặc Mẫu NA7 (đối với cá nhân) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an;
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh – Mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại tỉnh Quảng Bình khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh Công an cấp tỉnh Quảng Bình hồ sơ gồm:
– Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng); -Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; -Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ. 2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện có thời hạn cư trú tại Việt Nam Từ 01 năm trở lên thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị Từ 01 năm đến 10 năm. Trừ các trường hợp thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể: – Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình; – Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh; – Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; – Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; – Vì lý do quốc phòng, an ninh. 3. Hộ chiếu (còn thời hạn, có giá trị dài hơn thời hạn đề nghị cấp thẻ tạm trú ít nhất 30 ngày). |
Cơ sở pháp lý | – Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014 – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam;
– Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019 – Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; – Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; – Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam; – Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 22/5/2021). |